Do Phòng khám nha khoa, răng hàm mặt là phòng khám chuyên khoa thuộc lĩnh vực y tế, nên để mở Phòng khám nha khoa, răng hàm mặt thì cần phải tuân thủ các quy định, nghị định của Nhà nước
- Luật khám bệnh chữa bệnh 2009
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT
- Điều 25 Thông tư 40/2011/TT-BYT:
- Nghị định 109/2016/ND-CP ngày 01/07/2016 Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Sở y tế tỉnh, thành phố.
Để được cấp phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt, trước hết các Phòng khám cần phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Thành lập Phòng khám.
- Phòng khám nha khoa tư nhân phải thành lập dưới hình thức công ty hoặc hộ kinh doanh có ngành nghề hoạt động phòng khám chuyên khoa hoặc đa khoa.
2. Nhân sự của phòng khám
- Người đứng đầu phòng khám nha khoa tư nhân là Bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa răng hàm mặt, có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng về chuyên khoa đó.
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, những người làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;
Lưu ý: Bác sỹ chịu trách nhiệm chuyên môn chỉ được đứng tên 1 phòng khám tư nhân
3. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
b) Thiết kế:
Phòng khám nha khoa tư nhân phải có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh .
– Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant) thì phòng thủ thuật phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
– Trường hợp phòng khám chuyên khoa răng – hàm – mặt có hơn 01 ghế răng thì phải bảo đảm diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
– Nếu phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
4. Thiết bị y tế
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
- Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
5. Các công việc được thực hiện
Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt.
- Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dài dưới 02 cm ở mặt.
- Nắn sai khớp hàm.
- Điều trị laser bề mặt.
- Chữa các bệnh viêm quanh răng.
- Chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng.
- Làm răng, hàm giả.
- Chỉnh hình răng miệng.
- Chữa răng và điều trị nội nha.
- Thực hiện cắm ghép răng (implant) đơn giản với số lượng từ một đến hai răng trong một lần thực hiện thủ thuật (riêng cắm răng cửa của hàm dưới được cắm tối đa 04 răng) nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện kỹ thuật có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về cắm ghép răng do trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh trở lên cấp. Không ghép xương khối tự thân để cắm răng hoặc người bệnh đang có bệnh lý về nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng.
- Tiểu phẫu thuật răng miệng.
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
6. Hồ sơ mở phòng khám nha khoa – răng hàm mặt tư nhân
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm phòng khám.
- Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm của những người hoạt động trong phòng khám.
- Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh.
- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Hợp đồng thu gom rác thải.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế sẽ thẩm định hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, sau đó, tiến hành thẩm định cơ sở thông qua đoàn thẩm định. Khi cơ sở đủ điều kiện về cơ sở vật chất và hồ sơ hợp lệ, Trong vòng 90 ngày, Giám đốc Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định và quyết định cấp giấy phép hoạt động phòng khám, nếu không cấp phải nêu rõ lý do.
7. Thông tin mã ngành về lĩnh vực kinh doanh nha khoa:
Kinh doanh nha khoa có mã ngành là 86202, lĩnh vực này bao gồm:
+ Kinh doanh nha khoa trong trạng thái chung hay đặc biệt như là: nha khoa dành cho trẻ em, khoa răng, khoa nghiên cứu về những bệnh răng miệng.
+ Việc hoạt động kinh doanh đối với những phòng khám nha khoa.
+ Các hoạt động về chăm sóc răng miệng, tư vấn.
+ Các hoạt động về việc phẫu thuật trong nha khoa.
+ Hoạt động đối với việc chỉnh lại răng. Ngoại trừ việc sản xuất hàm răng giả, răng giả và những thiết bị của phòng nha khoa dùng để lắp răng giả